Đánh giá Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2 SSD 1 TB

Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2 SSD ghi điểm ở tốc độ đọc ghi tuần tự và hiệu năng đọc ngẫu nhiên 4K khá tốt, đi cùng độ bền ghi xóa cao.

Trong dải sản phẩm lưu trữ thể rắn mà Kingston đang cung cấp, KC3000 Series là lựa chọn đứng thứ 2 chỉ sau FURY Renegade Series. Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2 SSD hướng đến những hệ thống cao cấp cần hiệu năng đọc ghi cực nhanh, bên cạnh đó là độ bền tốt cùng chế độ bảo hành 5 năm. Với xu thế hiện tại, hầu như những sản phẩm dòng cao đều khoác lên mình “bộ cánh” màu đen, và KC3000 1 TB cũng vậy.

Đóng gói của KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2 SSD 1 TB (KC3000 1 TB) đơn giản như hầu hết các sản phẩm M.2 SSD khác, tuy nhiên họa tiết trên bìa giấy cứng mang lại dáng vẻ của 1 thiết bị dòng cao. Ngoài 1 TB, KC3000 Series còn cung cấp tùy chọn dung lượng 512 GB, 2 TB và 4 TB, tốc độ đọc tuần tự đều đạt mức 7000 MBps, trong khi tốc độ ghi sẽ tăng dần theo dung lượng, thấp nhất là 3900 MBps, kế đó là 6000 MBps và cao nhất 7000 MBps.

Phiên bản KC3000 512 GB và 1 TB sẽ bố trí chip nhớ và controller trên 1 mặt PCB, còn 2 bản cao hơn sẽ sử dụng cả 2 mặt.

Để so sánh thì KC3000 và FURY Renegade đều là dải SSD cao cấp của Kingston, nhưng FURY Renegade tập trung vào giới game thủ (đặc biệt là PlayStation) hoặc những người dùng chuyên nghiệp, còn KC3000 cũng hiệu năng cao nhưng khác hơn 1 chút. Cùng cung cấp 4 mức dung lượng, trang bị controller Phison E18, chip nhớ NAND Flash 3D TLC, MTBF 1.8 triệu giờ và thời gian bảo hành 5 năm, FURY Renegade có tốc độ đọc tuần tự cao hơn 300 MBps so với KC3000. Ngoài ra, 1 điểm nhấn khác của FURY Renegade là ở độ bền ghi xóa, có mức TBW cao hơn ở toàn dải dung lượng, tương ứng 512 GB là 500 TBW, 1 TB là 1 PBW, 2 TB là 2 PBW và 4 TB là 4 PBW, trong khi KC3000 lần lượt là 400 TBW, 800 TBW, 1.6 PBW và 3.2 PBW.

Kingston dán tem ở cả 2 mặt SSD, mặt dưới là tem giấy bình thường với các thông số kỹ thuật, còn mặt trên là tem đặc biệt. Đây là tem nhôm phủ graphene, mục đích hỗ trợ tản nhiệt cho chip nhớ và controller trong các hệ thống không bố trí khối tản nhiệt kim loại.

Điều khiển chính là controller Phison PS5018-E18-41 có hiệu năng cao, sở hữu 8 kênh PCIe 4.0 x4 NVMe 1.4, dựa trên nền tảng Arm Cortex R5, sản xuất với tiến trình công nghệ 12 nm, xung hoạt động 1 GHz. Những tính năng mà Phison E18 hỗ trợ có ASPM (active state power management), ASPT (autonomous power state transition), chế độ chờ L1.2 tiêu thụ năng lượng thấp, LDPC (Low-Density Parity-Check) ECC thế hệ 4. Giới hạn nhiệt độ để rơi vào trạng thái throttle là 84 độ C.

Chip nhớ 3D TLC NAND Flash là Kingston FB25608UCM1-9E, được sản xuất bởi Micron. Mỗi chip nhớ có dung lượng 256 GB, gồm 4  die 3D TLC 512 Gb 176 lớp, kết nối với controller Phison E18 ở tốc độ tối đa 1600 MT/s. KC3000 1 TB sử dụng tổng cộn 4 chip nhớ trên 1 mặt PCB, ngoài ra còn được hỗ trợ bởi bộ đệm DRAM Kingston D5116AN9CXGRK, DDR4-1600 dung lượng 8 Gb (1 GB) với bố trí 512M x 16.

Cấu hình thử nghiệm

  • CPU: Intel Core i9-13900KS
  • Mainboard: ASUS ROG Maximus Z790 Extreme
  • RAM: Lexar ARES RGB DDR5-6000 32 GB (2 x 16 GB)
  • Cooler: Cooler Master MasterLiquid PL360 Flux White Edition
  • VGA: NVIDIA GeForce RTX 4070 Founders Edition
  • SSD: Kingston KC3000 PCIe 4.0 NVMe M.2 SSD 1 TB
  • PSU: CORSAIR RM1200x SHIFT

Qua những phép thử mà KC3000 1 TB thực hiện là nó có tốc độ đọc ghi tuần tự giống với thông số mà hãng công bố, thậm chí còn tốt hơn. Trong đó, điểm mình nhận thấy là ổ đĩa có tốc độ đọc ngẫu nhiên 4K khá tốt, đạt cỡ 90 MBps trong CrystalDiskMark và gần 25,000 IOPS khi sử dụng AS SSD Benchmark để đo. Nếu nhìn lại qua các sản phẩm khác mà mình đã từng thử nghiệm, anh em sẽ thấy KC3000 cung cấp hiệu năng rất ổn, RND4K chỉ thua WD_BLACK SN850X khoảng 5 MBps (CrystalDiskMark) nhưng IOPS đo bằng AS SSD thì hơn gần 3000 IOPS, hoàn toàn vượt trội hơn mẫu PCIe 5.0 x4 NVMe SSTC-PHI-E262TB.

Tại Việt Nam, mức giá cho Kingston KC3000 1 TB vào khoảng 2.3 đến hơn 2.5 triệu đồng. Mức giá này theo mình là không quá mắc, để so sánh thì mẫu WD_BLACK SN850X 1 TB có giá thấp nhất cỡ 3 triệu đồng, hiệu năng đọc ghi tuần tự hơn KC3000 1 TB là 300 MBps nhưng độ bền thấp hơn (600 TBW so với 800 TBW). KC3000 1 TB cũng được trang bị sẵn tem nhôm phủ graphene, vì vậy khi anh em sử dụng với các khối tản nhiệt rời hay tích hợp theo mainboard thì không cần gỡ bỏ và vẫn đảm bảo làm mát hiệu quả.

Đối với phiên bản KC3000 2 TB, bạn đọc có thể xem lại trên Migovi: https://migovi.com/2022/02/20/kingston-kc3000-m2-ssd-2-tb-review/

Chia sẻ cảm nhận nhé ^^